Tác dụng của Vitamin đối với cơ thể con người

Tác dụng của Vitamin đối với cơ thể con người

Vitamin có lợi ích gì cho chúng ta và những thức ăn nào có chứa nhiều vitamin ?

“Nghệ thuật của nghề y là làm cho người bệnh vui lòng khi được thiên nhiên chữa trị bệnh tật” (Voltaire)

Vitamin là gì?

  • Vitamin là những chất thiết yếu cho cuộc sống và điều hòa sự trao đổi chất trong ta.
  • Chúng can thiệp vào quá trình sản sinh và kiểm soát năng lượng cũng như là tăng trưởng tế bào và phát triển các mô trong cơ thể.
  • Cùng với khoáng chất, vitamin là chìa khoá cho cơ thể hoạt động.

Tác dụng của Vitamin đối với cơ thể con người 1

RDA là gì (chế độ hàng ngày được khuyến nghị I Recommended Daily Allowance)

Tại Mỹ, RDA là tiêu chuẩn hấp thu được gợi ý một chất dinh dưỡng nào đó cho một người khỏe mạnh, số lượng này có thể thay đổi ở một người khi bệnh tật hay xảy ra vấn đề gì. Thí dụ như, RDA cho vitamin (là 60 mg /ngày. Tuy nhiên với những người nghiện thuốc lá thỉ lượng phải dùng hàng ngày là thêm 25 mg cho mỗi điếu). Nếu hút 40 điếu mỗi ngày thì nên dùng 1000 mg/ ngày.

Vitamin nào tốt hơn, tự nhiên hay tổng hợp?

Các chuyên gia trong lãnh vực này nói rằng mặc dù cả hai đều giống nhau và cũng đều cho kết quả tốt, nhưng vitamin tự nhiên thì cơ thể dễ hấp thu hơn. Cũng vậy, theo bác sĩ Earl Mindel nói trong quyển sách “All About vitamins”, rằng

Vitamin tự nhiên ít độc hơn và cơ thể chịu đựng tốt hơn khỉ dùng quá liều.

Bạn có biết?

Vitamin hoạt động tốt nhất khi nó kết hợp với khoáng chất. Bạn có biết?

Lúc tốt nhất để dùng vitamin cùng với bữa ăn là kết hợp với chất khoáng bổ sung vi theo cách này chúng sẽ hấp thu tốt hơn và hoạt động tốt hơn.

Bạn có biết?

Lúc tốt nhất để dùng vitamin hòa tan trong chất béo như vitamin A /Beta -caroten, E, D, K là dùng trước bữa ăn.

Vitamin tan trong nước như vitamin B tổng hợp, c, F … tốt nhất nên dùng trong hay sau bữa ăn.

Bạn có biết?

Cơ thể có thể sản sinh một vài vitamin, tuy nhiên nó không thể tạo ra khoáng chất.

Bạn có biết?

Hầu như 100 % chất dinh dưỡng được hấp thu qua ruột non ngoại trừ ôxy.

Tác dụng của Vitamin và nhu cầu cần mỗi ngày 

Tác dụng của Vitamin đối với cơ thể con người 2

Vitamin A (RDA) ** 5000 IU(Nam), 4000 IU (Nữ)

Beta Caroten hay Pro vitamin A (15 mg tương đương với 10.000 IU Vitamin A).

Beta carotene biến thành vitamin A trong cơ thể chúng ta tuỳ theo nhu cáu.

  • Tăng sức lớn và sinh lực.
  • Giúp cơ thể loại trừ nhiễm khuẩn.
  • Rất quan trọng cho thị lực và để loại trừ qúang gà.
  • Tốt cho xương, răng, tóc, và da. 
  • Bảo vệ gan và giúp cơ quan sinh sản khoẻ mạnh.
  • Thiết yếu cho phụ nữ có thai và cho con bú. 
  • Trung hòa hoạt động của gốc tự do.

Nhũng thực phẩm chứa vitamin A

Rau và trái cây xanh và vàng, các sản phẩm sữa, cá, dầu cá tuyết, quả mơ (khô), rau bina, cà rốt song

Vitamin B1 / Thiamii. (RDA Nam: 1, 4 mg; Nữ: 1 mg)

  • Cần cho quá trình trao đổi cacbon hyđrat.
  • Cần cho tăng trưởng và trương lực cơ.
  • Cần cho sự tăng trương vững chắc của trẻ em.
  • Trợ giúp trong mọi trường hợp stress.
  • Ổn định sự ngon miệng vì vậy trợ tiêu hoá và đổng hoá dinh dưỡng.
  • Cần cho sinh sản và tiết sữa.
  • Bảo dưỡng tốt hệ thần kinh, não, cơ bắp và tim trong các trạng thái khôẻ mạnh.
  • Giúp cải thiện tinh thần và khả năng học tập của cá nhân.

Những thực phẩm chứa vitamin B1

Mật đường đen, men bia, gạo nguyên hạt, cá,’quả hổ đào pecan, thịt gia cầm, mầm lúa mì, đậu phông, hạt hướng dương, hạt dẻ Brazil

 

Viamin B2 / Riboflavin (RDA: 1,6 mg)

  • Cần cho tiêu hoá và trao đổi protein, chất béo và cacbon hyđrat.
  • Cần cho hô hấp tố bào.
  • Cần cho cấu tạo hồng cầu.
  • Có lợi cho thị lực.
  • Giúp cho da, tóc, móng chắc khỏe.
  • Giúp tăng trưỏng và sinh sản.

Những thực phẩm chứa vitamin B2

Mật đường đen, men bia, ngũ cốc nguyên hạt, quả hạnh, cải Bruxel, men bia

 

Vitamin B3 / Niacin (RDA Nam : 19mg; Nữ: 13 mg)

  • Giúp cho quá trình trao đổi chất và tận dụng protein, chất béo và cacbon hyđrat.
  • Tăng cường hệ thống tiêu hoá khoẻ mạnh.
  • Cần cho da khoẻ và lưỡi.
  • Cần cho việc sản xuất cortison, insulin và hóc-môn sinh dục ở nam và nữ.
  • Cần cho sự khoẻ mạnh của hệ thần kinh và các chức nâng não.
  • Cần cho hệ tuần hoàn và giảm cholestrol.

Những thực phẩm chứa vitamin B3

Men bia, sò, sữa, các chế phẩm sữa, thịt gia cầm, cây đại hoàng (đã nấu chín), ức gà, đậu phông (chiên để vỡ)

 

Vỉtamin B5 / Axít pantothenic (RDA i 10mg)

  • Giúp duy trì sự tăng trưỏng bình thường
  • Cần thiết cho sự chuyển đổi thực phẩm thành năng lượng
  • Giúp cơ thể chống nhiễm khuẩn và bệnh tật.
  • Giúp hàn gắn các vết thương
  • Giúp phát triển hệ thần kinh trung ương
  • Cần thiết có tính chất sống còn với chức năng tuyến thượng thận
  • Cải thiện khả năng cơ thể đối phó với stress
  • Đảo vệ chống hư hại tế bào do phóng xạ
  • Tăng cường tuổi thọ

Những thực phẩm chứa vitamin B5

Men bia, rau, cá hồi, mầm lúa mì, ngũ cốc nguyên hạt, nấm (nấu chín), quả cơm cháy (sống), nước carn (tươi).

 

Vitami B6/Pyridoxin (RDA: 1,8mg Nam; 1,5mg Nữ) p Giúp cho da, răng, cơ và thần kinh khoẻ.

  • Giúp cho việc hấp thu vitamin B-12.
  • Cần thiết cho sản xuất kháng thể và hồng cầu.
  • Quan trọng cho quá trình trao đổi chất và sử dụng cacbon hyđrat, chất béo và
  • Cần cho sự cân bằng natri và phốt pho.
  • Giúp duy trì sự cân bằng natri và kali để điều hoà lượng dịch trong cơ thể.

Nhũng thực phẩm chứa vitamin B6

Mật đường đen, men bia, rau lá xanh thẫm, mầm lúa mì, ngũ cốc nguyên hạt, mận (nấu chín), gạo nguyên hạt.

Vitamin B12 / Cyanocobalamin (RDA: 3 mcg)

Kích thích tăng trưởng Tăng cường năng lượng

  • Giúp cấu tạo hồng cầu và ngăn chặn thiếu máu
  • Hình thành và tái sinh tế bào máu
  • Giúp sắt hoạt động tốt hơn trong cơ thể và giữ vitamin A trong các mô của cơ thể
  • Bảo dưỡng hệ thần kinh
  • Cần thiết cho quá trình trao đổi các chất cacbon hyđrat, chất béo và protein
  • Giúp tăng khả năng tập trung và trí nhớ

Nhũng thực phẩm chứa vitamin B12

Phomát, cá, sữa, sản phẩm sữa, phó mát đã gạn kem, cá ngừ, trứhg

 

Axít folic (trong B tổng hợp) (RDA: 400 mcg)

  • Cần cho chức năng não.
  • Yếu tố cần thiết cho sức khoẻ cảm xúc.
  • Cải thiện sự tiết sữa.
  • Giúp ngăn chặn thiếu máu.
  • Yếu tổ cần thiết cho việc hình thằnh tế bào máu.
  • HP Tăng cường da khoẻ.
  • Cần thiết cho sự phân chia tế bào trong cơ thể.
  • Giúp cho quá trình chuyển hoá
  • Quan trọng để tạo axit nucleic ARNvà ADN.
  • Giúp cho đường ruột.

Những thực phẩm chứa axit folic

Rau lá xanh thẫm, sữa sản phẩm sữa, cá hồi, ngũ cốc nguyên hạt, men bia, chà là khô, rau Bina (hấp), cá ngừ

Biotin (trong B tổng hợp) (RDA: lượng nhỏ)

  • Quan trọng đẻ tạo axit nucleic ARN và ADN.
  • Giúp cho gan sản xuất lipid (chất béo) và tăng cường sự chuyển đổi thực phẩm thành năng lượng
  • Giúp ngăn chặn tình trạng kiệt sức.
  • Giảm đau cơ bắp.
  • Giúp tận dụng protein, axit folic, axit pantothenic và vitamin
  • Giúp cho quá trình chuyển hoá.
  • Giúp đề phòng chặn hói đầu.

Nhũng thực phẩm chứa Biotin

Rau đậu, ngũ cốc nguyên hạt, men bia, chà là, đậu lăng, giá, lòng đỏ trứng, đậu tương

 

Cholin (trong B tổng hợp) (RDA: lượng nhỏ)

  • Cần thiết để duy trì chức năng gan và thận.
  • Giúp kiểm soát huyết áp và cholesterol.
  • Bão dưỡng tốt hệ thần kinh.j
  • Bão dưỡng cơ bắp.
  • Giúp gan loại bỏ độc tố I
  • Giúp ngăn chặn sỏi mật.

Nhũng thực phẩm chứa cholin

Men bia, cá, rau đậu, đậu tương, mẩm lúa mì, lecithin, lòng đỏ trứng, đậu phông (chiên cả vỏ)

Inositol (trong Đ tổng hợp) (RDA: lượng nhỏ)

  • Kết hợp với cholin để hình thành lecithin vì thế bảo vệ động mạch khỏi xơ cứng và đọng cholesterol.
  • Quan trọng trong điều chỉnh chức năng tim, mắt và nâo.
  •  Điều hòa lượng cholesterol.
  • Chuyển hoá chất béo và cholesterol.
  • Quan trọng để nuôi dưỡng tế bào não.
  •  Giúp ích cho việc ngăn chặn xơ cứng động mạch và bảo vệ tím, gan, thận
  • Cần thiết đẻ tạo ra những tế bào khoẻ trong tủy xương, niêm mạc mắt và đường ruột.
  • Yếu tố cần thiết cho tăng trưởng tóc và ngăn chặn hói đầu.

Những thực phẩm chứa inositol

Mật đường đen, nước ép cam quít, men bia, sữa, cây hồ đào vùng pecan, rau, ngũ cốc nguyên hạt, lecithin, đậu phộng (chiên cả vỏ)

 

PABA Axit -para -AminoBenzoic (RDA: lượng nhỏ) p Giúp duy trì màu tóc tự nhiên.

  • Tạo điều kiện thuận lợi để sản sinh axit 
  • Giúp bảo vệ da khoẻ.
  • Giúp hình thành tế bào máu.
  • Giúp ích cho quá trình chuyển hoá protein.

Nhũng thực phẩm chứa PABA Mật đường đen, men bia, gan, mẩm lúa mì. I – ,

 

Vitamin c Axít ascorbic (RDA: 60 mg)

  • Yếu tố cần thiết để tạo collagen trong cơ thể.
  • Giúp ích cho việc bảo quản và phục hồl mô liên kết, xương, cơ và tĩnh mạch
  • Kích thích lành vết thương và vết bỏng.
  • Bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng, chống virus và độc tố vi khuẩn.
  • Bảo quản xương và răng chắc khỏe. t&Q Giúp làm giảm cholesterol trong máu.
  • Cần cho tạo tế bào máu.
  • Yếu tố cần thiết cho tạo adrenalin,
  • Giúp ích cho cơ thể trong trạng thái
  • Tăng cường sự sống tế bào.
  • Mỗi một điếu thuốc lá có thể hủy hoại từ 25 đến 50 mg vitamin

Những thực phẩm chứa vitamin c

Cam quít, dưa đỏ, ớt ngọt, bông cải xanh (hấp), đu đủ (xanh), dâu

 

Vitamin D (RDA: 400 IU)

  • Tan trong dầu.

Lấy từ phơi sáng mặt trời và chế độ ăn uống. Giúp cơ thể tân dụng vitamin, canxi và phết pho,

  • Giúp duy trỉ hệ thần kinh ổn định.
  • Giúp ích cho việc duy trì tim khỏe.

Nhũng thực phẩm chứa vitamin D Cả mòi, cả hổi, dầu gan cả thu, cả ngừ, sữa

Vitamin E / Tocoferol (RDA nam: 15 IU, nữ: 12 IU)

  • Yếu tố cần thiết cho sự sinh sản.
  • Gia tăng khả năng sinh sản của nam và nữ.
  • Giúp tái lập khả năng giao cấu của nam.
  • Giúp ích việc tiết sữa.
  • Bảo vệ tế bào máu.
  • Kích thích vết thương mau lành.
  • Dự trữ ồxy lâu hơn trong cơ thể.
  • Giúp ích cho ngăn chặn sẩy thai, ngủ lịm, bi quan, chán nản.
  • Giúp bảo vệ phổi và các mô khác chống chất gây ô nhiễm mồi trường.
  • Giúp loại bỏ cholesterol lắng trong thành động mạch và chống lại xơ cứng động mạch và vữa xơ động mạch.

Những thực phẩm chửa vitamin E

Rau lá xanh thẫm, trứng, mầm lúa mì, dầu thực vật, yến mạch (nấu chín), dầu hướng dương, đậu phông (chiên cả vò, cà chua mẩm lúa mì.

Vitamin F / Axit béo không bão hòa

  • Góp phần làm giảm cân.
  • Cung cấp chất béo cho cơ thể trong trạng thái dễ chuyển hóa.
  • Giúp giữ cho da và tóc khỏe.
  • Chống lại bệnh tim.
  • Giúp ngăn chặn cholesterol lắng trong động mạch.

Tham gia đông máu.

  • Tạo canxỉ cho tế bào.
  • Yếu tố cần thiết cho hoạt động bình thường của các tuyến, đặc biệt tuyến thượng thận và tuyến giáp.

Nhũng thực phẩm chứa vitamin F

Dầu thực vật (hướng dương, đậu tương, bắp), mầm lúa mì, hạt hướng dương

Vitamin K/ Menadỉon

  • Chịu trách nhiệm bảo dưỡng hệ tuần hoàn.
  • Giúp ngăn chặn chảy máu bên trong và xuất huyết.
  • Giúp hàn gắn vết bầm giập.
  • Đóng vai trò trong sinh lực và tuổi thọ.
  • Cần thiết cho chức năng bình thường của gan.

Những thực phẩm chứa vitamin K

Rau lá xanh thẫm, dầu hướng dương, mật đường đen, sữa chua và yến mạch

 

Vitamin P/Bioflavenoid (RDA: lượng nhỏ)

  • Kết hợp với vitamin c để củng cố thành mao quản và mô liên kết
  • Giúp ích làm dịu bệnh cảm lạnh và cúm nhanh chóng
  • Giúp chữa trị phù mô và chóng mặt
  • Cung cấp sức đề kháng chống nhiễm khuẩn
  • Giúp ngăn chặn chảy máu nướu răng
  • Biotlavenoid còn giúp bảo dưỡng động mạch, đẩy nhanh tuần hoàn máu và giảm cholesterol

Nhũng thực phẩm chứa vitamin p

Cam quít, rau, dâu, man việt quất, ớt tiêu, nho và hạt.

Post Comment

Protected by WP Anti Spam