Tác dụng bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em của Forever Kids 354

Tác dụng bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em của Forever Kids 354

Tác dụng bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em của Forever Kids 354

Các vitamin, khoáng chất và các chất bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em

Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, vua của tạo hóa, cần phải nhiều hơn bất cứ ai khác để cơ thể có thể thực hiện tất cả các quá trình trao đổi chất và chức năng tăng trưởng của mô, xương và các bộ phận khác. Hệ miễn dịch là một trong những hệ có nhu cầu nhiều nhất cần được củng cố bởi vì đó là hệ tự vệ tự nhiên chống lại các vi sinh vật có hại như virus, vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng.

Trong các loại dinh dưỡng đó, vitamin và khoáng chất chiếm một vị trí đặc biệt. Trẻ em cũng như là người lớn cần những nhân tố này để giữ cho cơ thể khỏe mạnh và dổi dào sinh lực.

Liều lượng các chất dinh dưỡng này của trẻ em rất khác người lớn bỏi Vì trẻ em yêu cầu một số vitamin và khoáng chất nhiều hơn người lớn cho giai đoạn phát triển của chúng.

Forever Kids 354 giá bao nhiêu tiền 1

 

Bảng dưới đây giới thiệu (Chế độ dinh dưỡng hàng ngày) tức là lượng tiêu thụ hàng ngày theo lứa tuổi.

Khuyến nghị lượng vitamin hàng ngày cho trẻ em
Vitamin A

Được da, mắt, xương, và niêm mạc sử dụng

Beta Caroten là một chất chống ôxy hoá có thể chuyển hoa thành Vitamin A

0 – 1 tuổi: 125 IV/ngày

I – 3 tuổi: 133 IV/ngày

4 – 6 tuổi: 166 IV/ngày

7-10 tuổi: 233 IV/ngày

11 tuổi và người lớn:

                              Nữ-266 IV/ngày

                              Nam -333 IV/ngày

Vitamin D

Sử dụng cho việc hấp thụ canxi và phốt pho

0-6 tháng: 300 IV/ngày

6th -18 tuổi: 1400 IV/ngày

Vitamin E

Chất chống ôxy hoá, bảo vệ màng tế bào và mỡ của cơ thể

0-  1 tuổi: 3-4 IV/ngày

1-  3 tuổi: 6 IV/ngày

4-10 tuổi: 7 iv/ngày

11 tuổi và người lớn:

               Nữ – 8 đơn vị /ngày

               Nam -10 IV/ngày 

Vitamin K

Gíup cho sự đông máu

0  -1 tuổi: 5-10 mcg

1  -3 tuổi: 15 mcg

4-6 tuổi: 20 mcg

7-10 tuổi: 30mcg

11-14 tuổi: 45 mcg

15-18 tuổi:

                 Nữ-55 mcg

                 Nam -65mcg

Vitamin B1 (Thiamin) Giúp thu nhận năng lượng, giúp hệ thần kinh và các chức năng chung của não và trí nhớ 0-   1 tuổi: 0,310,4mg

1-   3 tuổi: 0,7mg

4-6 tuổi: 0,9 mg

7- 10 tuổi: 1mg

11-14 tuổi:

Nữ-1,1 mg

Nam -1,5 mg

15-18 tuổi:

Nữ -1,1 mg

Nam -1,5 mg

Vitamin B2 (Riboflavin) Giúp thu nhận năng lượng và được dùng cho da và mắt 0-   1 tuổi: 0,4 -0,5 mg

1-   3 tuổi: 0,8 mg

4-6 tuổi:. 1,1 mg

7-10 tuổi: 1,2 mg

11-14 tuổi:

Nữ-1,3 g

Nam -1,3 -1,5 mg

15-18tuổi:

Nữ-1,3g

Nam -1,8 mg

Vitamin B3 (Niacin)

Giúp thu nhận năng lượng và tốt cho da và hệ thần kinh

0-1 tuổi: 5 – 6 mg

1 – 3 tuổi: 9 mg

4-6 tuổi: 12 mg

7 -10 tuổi: 13 mg

11-14 tuổi:

Nữ-15 mg

Nam 117 mg

15-18 tuổi:

Nữ-15 mg

Nam – 20 mg

Vitamin B5 (axít pantothenic)

Giúp thu nhận nâng lượng, kiểm soát stress và tạo ra các hoá chất dẫn truyền thần kinh

0 – 1 tuổi: 2 -3 mg

1 -3 tuổi: 3 mg

4 – 6 tuổi: 3 – 4 mg

7-10tuổi: 4-5 mg

11 tuổi và người lớn: 4 – 7 mg

Vitamin B6 (Pyridoxin)

Giúp thu nhận näng ỉượng và chuyển hoá chất béo và tạo ra hemoglobin

0-   1 tuổi: 0,3-0,6 mg

1-   3 tuổi: 1 mg

4 – 6 tuổi: 1,1 mg

7-10 tuổi: 1,4 mg

11-14 tuổi:

Nữ-1,4 g

Nam -1,7 mg

15-18 tuổi:

Nữ-1,5 g

Nam – 2 mg

Vitamin B12 (Cyanocobalamin)

Ngân ngừa thiếu máu ác tính, giúp giữ gìn hệ thẩn kinh khoẻ và cấu tạo ADN và ARN

0-   1 tuổi: 0,3- 0,5 mcg

1-   3 tuổi: 0,7 mcg

4-6 tuổi: 1,0 mcg

7-10 tuổi: 1,4 mcg

11 tuổi và người lớn: 2 mcg

Biotin

Giúp thu nhận nâng lượng và quá trình chuyển hoá axít, amin để tạo ra tóc khoẻ

0-   1 tuổi: 10-15 mcg

1-   3 tuổi: 20 mcg

4-6 tuổi: 25 mcg

7-10 tuổi: 30 mcg

11 tuổi và người lớn: 30 -100 mcg

Axft folic

Cẩn cho cấu tạo hổng cẩu, giúp chuyển hoá béo, axít, amin ADN và ARN

0-   1 tuổi: 25 – 35 mcg

1-   3 tuổi: 50 mcg

4-6 tuổi: 75 mcg

7-10 tuổi: 100 mcg

11-14 tuổi: 150 mcg 15 tuổi vằ người lớn:

Nữ-180 mcg

Nam -200 mcg

Vitamin c

Chống ôxy hóa, giúp ngân ngừa ung thư, rất quan trọng cho cấu tạo xUdng và collagen cũng như cấu tạo mao quản và động mạch

0-   1 tuổi: 30 – 35 mg

1-   3 tuổi: 40 mg

4-10 tuổi: 45 mg

11-14 tuổi: 50 mcg

15 tuổi và người lớn: 60 mg

Tác dụng bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em 1

Khuyến nghị khoáng chất chính hàng ngày cho trẻ em
Canxi

Giúp cho xương và răng, hệ thần kinh và cờ bắp

0 -6 tháng: 400 mg

6-12 tháng: 600 mg

1-   10 tuổi: 800 mg

11-   18 tuổi: 1000 mg

Magiê

Giúp sản sinh năng lượng, cần cho hệ thần kinh và cơ bắp cũng như là tim, và cấu tạo xương và răng

0 -6 tháng: 40 mg

6-  12 tháng: 60 mg

I-   3 tuổi: 80 mg

4 -6 tuổi: 120 mg

7-  10 tuổi: 170 mg

11-   14 tuổi:

Nam -270mg

Nữ: -280 mg

15-18 tuổi 1

Nam – 400mg

Nữ – 300 mg

PhỐt pho

Giúp bảo dưỡng xương và răng cũng như hệ thần kinh

0-  6 tháng: 300 mg

6-12 tháng: 500 mg

1- 10 tuổi: 800 mg

11-14 tuổi: 1400 mg

Kali

Giúp duy trì cân bằng thể dịch của cơ thể có ích cho tim, hệ thần kinh và cơ bắp

0 -5 tháng: 500 mg

6-11 tháng: 700 mg

1 tuổi: 1000 mg

2 – 5 tuổi: 1400 mg

6-9 tuổi: 1600 mg

10-18 tuổi: 2000 mg

Natri

Đóng vai trò trong dẫn truyền thần kỉnh và cơ bắp cũng như trong cân bằng thể dịch của cơ thể

0 -5 tháng: 120 mg

6-11 tháng: 200 mg

1 tuổi: 225 mg

2 – 5 tuổi: 300 mg

6-9 tuổi: 400 mg

10-18 tuổi: 500 mg

Tác dụng bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em 3

Những khoáng chất khác được sử dụng với số lượng ít hơn là Crôm, Côban, đổng, sắt, selen, silic và kẽm

Những vitamin và khoáng chất không thể thiếu được để canbon hyđrat (đường), protein, chất béo, nước và ôxy hoạt động để cấu tạo cơ thể. Nếu một trong số này bị thiếu cơ thể bị rối loạn và gây nên bệnh tật. Khi hệ phòng thủ và hệ miễn dịch hoạt động đúng đắn vì đủ các dưỡng chất cần thiết thì khả năng nhiễm bệnh được giảm đến tối thiểu.

Khi các vitamin hay những viên nang dược thảo được đưa vào thuốc chia liều cho người lớn nên tuân theo quy tắc chung như sau:

9 Trẻ trước tuổi đến trường (2-5 tuổi): nên dùng 1/4 liều cả ngày của người lớn

  • Trẻ em từ 5 -10 tuổi: nên dùng 1/2 liều của người lớn.
  • Trẻ em từ 11 -15 tuổi: nên dùng 3/4 liều của người lớn.

Trẻ em cần vitamin và khoáng chất để tăng trưởng và phát triển. Khi trẻ không muốn uống thuốc thi hiện nay thuốc nhai với hương vị và hình thái khác biệt có thể dùng có kết quả. Viên nang có thể bỏ vào trong bữa ăn hay sữa. Nếu sản phẩm ở dạng viên có thể nghiền nát giữa 2 chiếc muỗng và bỏ bột đó vào trong thức ăn.

Tất cả các cơ quan và các mô yêu cầu dinh dưỡng cho sự phát triển, duy trì và khoẻ mạnh, chúng chủ yếu có trong trái cây và rau quả. Vitamin và khoáng chất có nhiều nhất trong rau quả. Tuy nhiên chúng ta thường không nhận đủ hay đường ruột không đủ sạch để hấp thụ chúng một cách có hiệu quả, vì thế chúng ta cần bổ sung vitamin để nhận đúng loại chất dinh dưỡng để có thêm nhiều năng lượng và khoẻ mạnh.

 

Forever Kids bổ sung dinh dưỡng toàn diện cho trẻ 3FOREVER KIDS BỔ SUNG DINH DƯỠNG TOÀN DIỆN CHO TRẺ 354

 

Sản phẩm Forever Kids thú vị và vô cùng thơm ngon này sẽ cung cấp nhiều loại vitamin, khoáng chất, sắt và các dưỡng chất từ thực vật cần thiết cho cả người lớn và trẻ em đang phát triển từ 2 tuổi trở lên.

Post Comment

Protected by WP Anti Spam